Ở những bài học IELTS Speaking trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về hai phần đầu tiên của bài thi rồi, các bạn đã ôn luyện chưa?
Hôm nay, chúng ta sẽ học về IELTS Speaking Part 3 - Vòng thi cuối cùng nhé! Hãy cùng Ms.Mia nghiên cứu và học cách để đạt được điểm cao ở phần thi này nhé!
Các bạn có thể xem lại bài học trước: IELTS Speaking Part 2 - Thuyết trình ngắn
Tổng quan IELTS Speaking Part 3
Trong Part 3 của đề thi IELTS Speaking, bạn sẽ được giám khảo hỏi những câu hỏi có liên quan đến chủ đề của part 2. Ở phần thi này, giám khảo sẽ để bạn thảo luận về những ý kiến và vấn đề trừu tượng hơn. Đây là cuộc đối thoại hai chiều, sẽ kéo dài trong khoàng từ 4-5 phút.
Example:
Is it faster to get around by bike or on foot in your city?
Biking is much faster than walking because we have special bike lanes for cyclist.
How has public transport improved?
For as long as I remember the only public transport was busses, but a few years ago they started building a metro.
Will Uber change anything?
It’s foreseeable that Uber will take over from normal taxis because thery are much more affordable.
What do you think about the new ferry?
I suppose it’s a good thing because it will cut journey times significantly, but I’m not so sure about the environmental impact it might have.
What would happen if they introduced transport passes?
If they brought those in, it would make paying for transport much easier and could also lead to more people using buses and trains more often.
Nhớ xem video chi tiết nha, kiến thức bên dưới là cơ bản, nhiều điều khác sẽ được cô chia sẻ qua video nhé.See AlsoSeptember 5 Review: A Powerful Journalism Thriller And One Of The Best Movies Of The Year
Chiến lược trả lời
Công thức áp dụng cho Speaking Part 3 theo phương pháp RIPL độc quyền nhà IELTS Fighter hướng tới chắt lọc kiến thức với ý tưởng đa dạng, từ vựng phong phú để bạn nói tự tin hơn. Tổng thể các công thức cho bài thi nói để dễ dàng trả lời ghi điểm cô có để ở bài này nhé: RIPL - Công thức luyện thi IELTS Speaking hiệu quả X3
Với Part 3, các bạn áp dụng công thức trả lời với các yếu tố sau:
A - Answer | Đưa ra câu trả lời với câu hỏi, nêu ý kiến của bản thân |
R - Reason | Lý do giải thích cho câu trả lời |
E - Example | Ví dụ để khẳng định câu trả lời |
C - Consequence | Mở rộng kết quả của ví dụ hướng tới câu trả lời. |
Ngoài việc đưa ra câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi, thí sinh có thể đưa ra được lý do cho câu trả lời đó; lấy ví dụ để bổ trợ cho luận điểm thêm thuyết phục và nói về hậu quả của vấn đề đó.
Example:
Do you think that advertisements on TV nowadays causes inconvenience for people?
Definitely. As a matter of fact, the amount of time for commercials is roughly one third of that for a TV program, which is very annoying. For example, whenever you watch a movie on VTV3, there are always 4 to 5 minutes of ads after every 15 minutes of movie screening. Too much commercial time not only adversely affects customer experience but also backfires on brands.
Các kiểu câu hỏi thường gặp
Đề Part 3 có 7 kiểu câu hỏi như sau:
- Opinion– What do you think about ‘this’? Remember to say why you think that way and give examples.
- Evaluate– What do you think about someone else’s opinion?
- Future– What do you think will happen in the future?
- Cause and Effect– What caused ‘this’ and/or what effects has ‘it’ had?
- Hypothetical– Talk about imaginary or unreal situations.
- Compare and Contrast– Talk about the difference and/or similarities between two things.
- Past– How were things different in the past and how have they changed?
1. Opinion – Ý kiến
Khi được hỏi về ý kiến của mình, các bạn nên bắt đầu bằng các cụm từ như “I think...” hoặc “In my opinion...” , hay bạn có thể sử dụng các cụm từ khác như sau:
- As I see it,
- Personally,
- For me,
Hoặc nếu bạn cảm thấy chắc chắn về thứ gì đó, bạn có thể nói:
- I’m convinced that...
- I’m certain that...
- I’m sure that...
Nếu không cảm thấy chắc chắn lắm, bạn có thể nói:
- I guess that...
- I suppose that...
- I’d say that...
Example:
How do you think life in big cities coul be more easier?
In my opinioncitiesneed tobe well-planned. Good public transport can definitely make life easier because there are so many people and it can be really stressful just to move around. Public areas like parks are alsoimportantbecause people need space to relax, andI thinkcities should be made into healthier places to live and work.
(Nguồn: www.ielts-simon.com)
2. Evaluate – Đánh giá
Ở dạng này, các bạn sẽ phải đưa ra ý kiến đánh giá của mình về một quan điểm được cho trước. Vì thế hãy chuẩn bị cho mình những câu trả lời thể hiện sự đồng tình hay không đồng tính.
Để thể hiện sự đồng tình, ta có thể nói:
- I couldn’t agree with you more.
- That’s so true.
- That’s for sure.
- That’s exactly how I feel.
- No doubt about it.
- I suppose so.
- I guess so.
- You/they have a point there.
Để thể hiện ý kiến không đồng tình, ta có thể nói:
- I don’t think so.
- I’m afraid I disagree.
- I totally disagree.
- I beg to differ.
- I’d say the exact opposite.
- Not necessarily.
- That’s not always true.
- That’s not always the case.
Example:
Some people say that people helped others more in the past than they do now. Do you agree or disagree?
I don’t think so.When it comes to my parent’s generation I think they are quite skeptical about helping other people in the community, but my generation are regularly doing things to improve it, such as volunteering for various environmental and charitable organisations. Young people are actively encouraged to help out in the community and I don’t think this happened in the past, soI’m afraid I’d disagree.
3. Futre – Tương lai
Đây là dạng câu hỏi mà bạn phải đưa ra dự đoán về tương lai.
Khi đưa dự đoán về tương lai, ta sẽ dùng cấu trúc “will + verb”. Tuy nhiên đây là cấu trúc khá đơn giản. Để ăn điểm thì các bạn có thể sử dụng những cấu trúc phức tạp hơn, ví dụ:
- X plans to…..
- It is predicted that….
- X intends to….
- I foresee…..
- It is foreseeable….
- Conditionals- If X + verb…..
- It is likely that…
- It is probable that….
- It is unforeseeable that….
- I envisage….
Example:
Some people say that working from home will be quite common in the future. Do you agree?
It is foreseeablethat more people will work from home in the future.If the internet becomesfaster and there are more programs, such as Skype, that allow people to work from home more easily,I’d predictthat more people will stay at home. If you think about it, most people don’t need to be physically present to do their jobs andI envisagethat face to face meetingswill bea thing of the past.
4. Cause & Effect – Nguyên nhân & Kết quả
Các bạn sẽ được yêu cầu thảo luận về nguyên nhân của một tình huống hay một vấn đề nào đó, sau đó đưa ra kết quả tương ứng.
Bạn có thể sử dụng các cụm từ sau đây để nói về nguyên nhân vè kết quả:
- …because…
- …as a result….
- …resulted in…
- …as a consequence…
- …due to….
- …caused…
- …led to….
- …means that….
Example:
How does advertising influence what people choose to buy?
I think advertising has a big influence on what people purchase and oftenleads tothem always sticking with the same brand. For example, I always drink Coca Cola and I believe this isbecauseI grew up watching all those ads on TV and I instinctively buy itas a result. I mean, why would companies spend so much money on adverts, unless itled tomore sales?
5. Hypothetical – Giả định
Để trả lời câu hỏi giải định, chúng ta ưu tiên sử dụng cấu trúc câu “If”
Example:
If you could choose any country to live in, where would you choose?
If I could live in any country, I would probably chooseAustralia. The weather is great; the people are super friendly and just imagine living beside all those beaches.If I could choose another country, it would have to beItaly, for the architecture, the culture and its fascinating history.
6. Comparre & Contrast – So sánh & Đối chiếu
Chúng ta sẽ áp dụng câc cấu trúc câu so sánh để trả lời cho câu hỏi này.
Example:
How is life different in cites compared to rural areas?
Firstly, the cost of living in cities is muchhigher. Housing is muchmore expensive in citiescompared torural areas; everything costs more. I think life in cities is more difficult. There are more people, so there's more competition for jobs. Life is a lotslowerin rural areas, everyone knows each other and there's a sense of community. I don't think rural areas experience the social problems that you find in cities, like crime and homelessness.
7. Past – Quá khứ
Các câu trúc miêu tả quá khứ:
- Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một sự việc đã bắt đầu ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
- Used to + infinitive để nói về thói quen hoặc những sự việc thường xuyên xảy ra trong quá khứ nhưng đã kết thúc ở hiện tại.
- Would + infinitive để nói về thói quen trong quá khứ.
- Thì hiện tại đơn để nói về những sự việc đã xảy ra và kết thúc ở trong quá khứ.
- Thì quá khứ tiếp diễn để nói về sự việc xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
- Thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một sự việc đã xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ.
Example:
How has teaching changed in your country over the past few decades?
In the past, teachers simplylecturedstudents and the students justlistenedto what they said. Wewere givenlots of facts to learn andthere wasno room for creativity or freedom of expression. Iremember learninglots of things without thinking about the theory behind it. Now,there’s been a movement towardsstudents thinking for themselves.
Chủ đề hay gặp Speaking Part 3
Dưới đây là một số chủ đề Speaking Part 3, câu hỏi bên cạnh. Ngoài ra còn nhiều chủ đề khác nữa mà trong quá trình học trên website thì bạn có thể khám phá tại: https://ielts-fighter.com/speaking
Topics | Questions |
Do you think advertising influences what people buy? How does advertising influence children? … | |
What is the difference between the conversation between men and women? Which conversation is better, phone or face-to-face? … | |
How has teaching changed in your country over the past few decades? What is your opinion on the role of the internet in education? … | |
Do you think the climate will be hotter in the future? What are the effects of global warming? … | |
What is the best way to raise a child? In your opinion, you think adults always make better decisions than children? … | |
What is the most efficient way of learning another language? What are the benefits of speaking a foreign language? … | |
Old people | What qualities does a person need to have to take care of old people? How can people in the neighbourhood help the elderly during an epidemic? … |
What will cars look like in the future? Do you think cars should be banned from the city? … | |
Why do you think some people prefer not to go abroad on holidays? Do you think traveling to another country can change the way people think? … |
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong các phần thi của IELTS Speaking rồi nha.
Tham khảo thêm ý tưởng từ bài mẫu Part 3 nhé: Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking Part 3 theo chủ đề